Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy năm 2023 như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh
-
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT đã học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
-
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Năm 2023 Trường Đại học Khoa học xét tuyển theo 4 phương thức tuyển sinh
-
Xét tuyển thẳng.
-
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2023.
-
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT.
-
Xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng lực của các Cơ sở giáo dục đại học công lập như: ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP HCM.
4. Ngành/các chương trình đào tạo:
Năm 2023, Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên tuyển sinh 1960 chỉ tiêu với các ngành đào tạo. Cụ thể như sau:
Stt |
Mã ngành |
Chương trình đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
I. Chương trình đào tạo chất lượng cao |
|||
1 |
7380101_CLC |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Ngữ văn, Địa lý, GDCD (C20) Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
|
---|---|---|---|
2 |
7420201_CLC |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00), Toán, Hóa học, Sinh học (B00), Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08), Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
|
3 |
7810103_CLC |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01) Ngữ Văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ Văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) |
|
II. Chương trình đào tạo định hướng giáo viên và chương trình đào tạo chuẩn |
|||
A. Chương trình đào tạo chuẩn |
|||
1 | 7310612 | Trung Quốc học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04), Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) |
2 | 7310614 | Hàn Quốc học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn (DD2), Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) |
3 | 7220201 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh (D14), Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15), Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) |
|
4 | 7220201 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh (D14), Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15), Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) |
|
5 | 7220201 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh (D14), Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15), Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) |
|
6 | 7340401 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) |
|
7 |
7380101 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Ngữ văn, Địa lý, GDCD (C20), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
|
8 | 7810101 | Du lịch |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04), Ngữ văn, Địa lý, GDCD (C20), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
9 |
7810103 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Địa lý, GDCD (C20), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) |
|
10 |
7320101 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) |
|
11 | 7510401 |
Toán, Vật lý, Hoá học (A00), Toán, KHTN, Văn học (A16), Toán, Hoá học, Sinh học (B00), Ngữ Văn, Toán, GDCD (C14) |
|
12 |
7760101 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) |
|
13 | 7810301 | Quản lý Thể dục thể thao |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) |
14 |
7850101 |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00), Toán, Hóa học, Sinh học (B00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
|
15 |
7440102 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00), Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01), Toán, Vật lí, Sinh học (A02), Ngữ văn, Vật lí, Hóa học (C05) |
|
B. Chương trình đào tạo định hướng giáo viên | |||
1 |
7460101 |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
|
2 |
7460117 |
Toán, Vật lí, Hóa học (A00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), |
|
3 |
7229030 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) |
|
4 |
7440102 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00), Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01), Toán, Vật lí, Sinh học (A02), Ngữ văn, Vật lí, Hóa học (C05) |
|
5 |
7440112 |
Toán, Vật lý, Hoá học (A00), Toán, Hóa học, Sinh học (B00), Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) Ngữ văn, Hóa học, sinh học (C08) |
|
6 |
7320201 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84)
|
|
7 |
7229010 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
5.1 Xét tuyển thẳng:
* Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
* Xét tuyển thẳng các học sinh đã tốt nghiệp THPT là một trong các đối tượng sau:
- Học sinh các Trường Chuyên; Trường năng khiếu Thể dục thể thao, nghệ thuật.
- Học sinh học tại các trường THPT có kết quả học tập 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 đạt học lực giỏi.
- Học sinh là thành viên của đội tuyển thi học sinh giỏi cấp thành phố, cấp tỉnh, cấp quốc gia tất cả các môn và học sinh đạt giải các kỳ thi Khoa học kỹ thuật các cấp.
- Học sinh có chứng chỉ quốc tế một trong các ngoại ngữ: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Đức... tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).
- Học sinh đạt giải tại các cuộc thi thể dục, thể thao, văn nghệ.. chính thức cấp tỉnh, thành phố và tương đương. Học sinh được là vận động viên các cấp.
- Đạt tiêu chí tuyển thẳng của riêng mỗi ngành/ chương trình đào tạo.
5.2. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2023
* Điều kiện tham gia xét tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Tổng điểm 3 bài/môn thi THPT năm 2023 (3 bài thi/ môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển) đạt ngưỡng điểm đầu vào của trường đối với từng ngành, chương trình đào tạo; Không có bài thi/ môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
* Điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 bài thi/môn thi THPT 2023 (3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển)] + Điểm ưu tiên (nếu có).
5.3. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT
* Điều kiện tham gia xét tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Hạnh kiểm lớp 12 THPT không thuộc loại yếu.
- Tổng điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp xét tuyển) của: Học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc học kỳ I, HK II của lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đạt ngưỡng điểm đầu vào của Trường.
* Điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
5.4. Phương thức xét tuyển dựa vào điểm đánh giá năng lực của các cơ sở giáo dục đại học công lập
* Điều kiện tham gia xét tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Hạnh kiểm lớp 12 THPT không thuộc loại yếu.
- Tham gia và có kết quả tại một trong các kỳ thi của đánh giá năng lực một trong các CSGD Đại học công lập.
* Điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển = Điểm đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Thông tin chi tiết thí sinh xem tại: http://tuyensinh.tnus.edu.vn.
6. Hồ sơ đăng ký xét tuyển, hình thức đăng ký
* Theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT:
- Phiếu đăng ký xét (thí sinh tải mẫu tại: https://tuyensinh.tnus.edu.vn/article/mau-don-to-khai).
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2023) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023).
- Bản sao học bạ Trung học phổ thông.
* Theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:
- Thí sinh đăng ký theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT tại Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên.
* Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
Các thí sinh đăng ký xét tuyển có thể lựa chọn các hình thức sau:
- Thí sinh đăng ký qua hệ thống trực tuyến của Trường Đại học Khoa học tại website: http://tuyensinh.tnus.edu.vn.
- Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại: Phòng 107, Tầng 1, Nhà hiệu bộ, Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên.
- Thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ (thời gian tính theo dấu bưu điện): Phòng 107, Tầng 1, Nhà hiệu bộ, Trường Đại học Khoa học, Phường Tân Thịnh, TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên.
7. Các thông tin khác
- Mã trường: DTZ.
- Trường Đại học Khoa học không quy định môn chính; tổ hợp chính và sử dụng kết quả bài thi tiếng Anh đối với học sinh được miễn thi ngoại ngữ.
- Nhà trường thực hiện chế độ ưu tiên với thí sinh theo các Quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ GD&ĐT.
- Riêng chương trình CLC Quản trị khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp và ngành Ngôn ngữ Anh (chương trình đại trà): Điểm tiếng Anh phải từ 6.0 trở lên.
8. Thông tin liên hệ và tư vấn tuyển sinh:
- Trường Đại học Khoa học, Phường Tân Thịnh, TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên.
- Số điện thoại: 02083.75.88.99 - 0989.82.11.99.
- Website: http://tnus.edu.vn – http://tuyensinh.tnus.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/DHKHDHTN và https://www.facebook.com/tsDHKH